- Giới thiệu |
- Tin tức |
- Blog |
- Video |
- Đặt hàng |
- Shopee |
- Lazada |
- Tiktok |
- Tuyển dụng |
- Liên hệ |
25/06/2019
Khi chọn các thiết bị liên quan đến đường kính ống dẫn bạn sẽ bối rối khi gặp nhiều loại tiêu chuẩn. Dùng bảng tra sẽ giúp bạn dễ dàng chọn lựa thiết bị phù hợp
Khái quát:
Kích thước ống danh định (Nominal Pipe Size - NPS) là kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ, được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hoặc thấp. Kích thước của ống được đặc trưng bởi hai số không có thứ nguyên là: kích thước ống danh định (nominal pipe size - NPS) đo bằng inch và một chỉ số danh định (schedule hay Sched. hoặc Sch.). NPS thường bị gọi một cách không chính xác là Kích thước ống theo chuẩn Quốc gia (National Pipe Size), vì sự nhầm lẫn với national pipe thread (NPT). Tên tiêu chuẩn kích thước ống tương ứng của Châu Âu với NPS là DN (diamètre nominal hay nominal diameter), trong đó, kích thước ống được đo bằng milimet . Tên viết tắt NB (cỡ ống danh định - nominal bore) cũng có thể được dùng để thay thế cho NPS.
Ứng dụng:
Dựa vào NPS, DN và tên thường gọi của ống quy định đường kính ngoài của ống (outside diameter OD)
ta có bảng tra sau:
NPS (inch) | ¼ | ⅜ | ½ | ¾ | 1 | 1¼ | 1½ | 2 | 3 | 4 |
DN (mm) | 8 | 10 | 15 | 20 | 25 | 35 | 40 | 50 | 80 | 100 |
Tên thường gọi (mm) | 13 | 17 | 21 | 27 | 34 | 42 | 49 | 60 | 90 | 114 |
Ví dụ: Trên thiết bị ghi DN25 hoặc 25A tức tương đương với ống có đường kính ngoài phi 34